THANH LAP CONG TY

Thành lập công ty vốn Việt Nam

Thành lập doanh nghiệp không chỉ là đảm bảo quyền lợi cho người sáng lập lên doanh nghiệp mà còn góp phần đảm bảo trật tự quản lý cũng như sự phát triển cho đất nước. Chính vì vậy, có thể nói TLDN vừa là nhu cầu tất yếu vừa là đòi hỏi mang tính nghĩa vụ đối với mỗi doanh nghiệp trong sự phát triển kinh tế chung của cả nước.

1. Thành Lập Công Ty TNHH Một Thành Viên.

2. Thành Lập Công Ty TNHH 2 Thành Viên Trở Lên.

3. Thành Lập Công Ty Cổ Phần.

4. Thành Lập Doanh Nghiệp Tư Nhân.

5. Thành Lập Chi Nhánh.

6. Thành Lập Văn Phòng Đại Diện.

1. Thành Lập Công Ty TNHH Một Thành Viên.

2. Thành Lập Công Ty TNHH 2 Thành Viên Trở Lên.

3. Thành Lập Công Ty Cổ Phần.

4. Thành Lập Doanh Nghiệp Tư Nhân.

5. Thành Lập Chi Nhánh.

6. Thành Lập Văn Phòng Đại Diện.

CHỌN LOẠI HÌNH CÔNG TY PHÙ HỢP

Trường hợp 1: Nếu chủ sở hữu 1 cá nhân hoặc 1 tổ chức góp vốn
Phải thành lập công ty TNHH 1 thành viên hoặc doanh nghiệp tư nhân. Với kinh nghiệm thành lập công ty và kế toán thuế, chúng tôi khuyên bạn NÊN đăng ký loại hình công ty TNHH 1 thành viên sẽ có những ưu đãi về chính sách pháp luật, thuế hơn doanh nghiệp tư nhân.

Trường hợp 2: Có 2 thành viên góp vốn
Nên thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên. Loại hình này cũng như công ty TNHH 1 thành viên, chỉ có điều có 2 thành viên góp vốn, bạn phải chọn ra 1 người làm đại diện pháp luật (Giám đốc)

Trường hợp 3: 3 thành viên góp vốn trở lên
Lựa chọn 1: vẫn có thể thành lập công ty TNHH nếu số thành viên góp vốn không vượt quá 50 người
Lựa chọn 2: thành lập công ty cổ phần, công ty cổ phần không bị giới hạn về số thành viên góp vốn.

HỒ SƠ ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP CÔNG TY GỒM CÁC TÀI LIỆU CƠ BẢN NHƯ SAU:

1: Giấy đề nghị đăng ký thành lập công ty

2: Dự thảo Điều lệ công ty

3: Danh sách thành viên đối với công ty TNHH 2 thành viên, Danh sách cổ đông đối với công ty Cổ phần

4: Chuẩn bị giấy tờ của thành viên/ cổ đông như sau đây:

a) Đối với thành viên là cá nhân: bản sao công chứng không quá 03 tháng của Giấy chứng minh nhân dân/ Hộ chiếu hoặc căn cước công dân
b) Đối với thành viên là tổ chức: bản sao công chứng quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức; văn bản uỷ quyền, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo uỷ quyền.

Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch thuật, công chứng của cơ quan nơi tổ chức đó đã đăng ký không quá ba tháng trước ngày nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh.

5: Thông tin trụ sở công ty

6: Chứng chỉ hành nghề của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và cá nhân khác đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.

7: Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.

THỦ TỤC THÀNH LẬP CÔNG TY

 Bước 01: Thông tin khách hàng
Tư vấn thông tin thành lập gồm tên, ngành nghề, trụ sở và các thông tin khác.Thu thập giấy tờ gồm CMND/CCCD, ERC và các giấy tờ liên quan khác.

 Bước 02: Soạn hồ sơ
Tiến hành soạn hồ sơ theo thông tin khách hàng đã cung cấp tại Bước 1.Gửi tài liệu khách hàng xác nhận và ký tên, đóng dấu.

 Bước 03: Nộp hồ sơ
Nộp hồ sơ trực tuyến và trực tiếp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.Bổ sung, sửa đổi thông tin đăng ký (nếu có)

 Bước 04: Giấy chứng nhận
Nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp(ERC) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư(IRC) tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.

 Bước 05:Khắc con dấu
Khắc con dấu theo thông tin Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.Đăng ký mẫu dấu tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.

 Bước 06: Bàn giao hồ sơ
Bàn giao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, chữ ký số và các thông tin khác liên quan

Bảng giá dịch vụ

THÀNH LẬP CÔNG TY VỐN VIỆT NAM

2.000.000 VNĐ

Thành lập Công ty TNHH 1 thành viên.

Thành lập Công ty TNHH 2 thành viên trở lên.

Thành lập Công ty cổ phần.

Thành lập Doanh nghiệp tư nhân.

Thành lập Chi nhánh.

Thành lập Văn phòng đại diện.